– Chi phí sản xuất chung: chi phí thuê văn phòng làm việc, khâu hao tài sản cố định như máy vi tính, ô tô, tiền điện, nước, điện thoại,…

Đang xem: Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ

Tương tự như hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành của doanh nghiệp là từng hợp đổng tư vấn. Kỳ tính giá thành là khi hợp đổng hoàn thành. Cuôì kỳ kế toán doanh nghiệp có thể có hợp đổng chưa hoàn thành, kế toán đánh giá sản phẩm làm dở trên cơ sở cộng toàn bộ chi phí từ khi bắt đẩu thực hiện hợp đồng đến thời điểm đánh giá.
Tài khoản dùng để hạch toán các khoản chi phí dịch vụ tư vân là TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627 – Chi phí sản xuâ't chung, TK 154 – Chi phí SXKD dở dang,…

*

Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 152 – Nguyên vật liệu (hoặc) Có TK 611 – Mua hàng (DN hạch toán hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường – xuyên).

Nợ TK 133 – ThuếGTGT được khâu trừ

Có các TK 111,112, 331,141

Tính lương, các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN của cán bộ tư vân, kế toán ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiê'p

Có TK 334, 338

Tính lương, các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN của các cán bộ quản lý bộ phận tư vân, kế toán ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 334, 338

Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận tư vâh, căn cứ Phiếu xuâ't kho kế toán ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 152,153

Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, kế toán ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có TK 153 – Công cụ dụng cụ: trị giá thực tế công cụ dụng cụ.

Định kỳ kế toán phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ sử dụng, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận tư vân như máy vi tính, ô tô,…, kế toán ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận tư vân, ghi: Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Nợ TK133 – ThuếGTGT được khấu trừ

Có các TK 111,112, 331

(9) Cuôì kỳ tổng hợp chi phí dịch vụ tư vấn để tính giá thành, kế toán ghi:

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp Có TK 622 – Chi phí nhâncông trực tiếp Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

.2. Kêtoán doanh thu dịch vụ tư vấn

Chứng từ kê'to án

Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ tư vấn sử dụng các chứng từ như Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, báo Có,…

Xem thêm: Dịch Vụ Đăng Ký Tin Nhắn Của Viettel Năm 2020, Cách Đăng Ký 300 Tin Nhắn Viettel Giá Chỉ 3

Tài khoản và trình tự kê' toán các nghiệp vụ kinh tê' chủ yếuKế toán sử dụng các tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng (TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ), tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh,…Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

(1) Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng, căn cứ chứng từ thu tiền kê'toán ghi:

Nợ TK111,112

Có TK131 – Phải thu khách hàng.

Khi hoàn thành hợp đồng tư vân cho khách hàng, căn cứ Hóa đơn GTGT kế toán ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng

Nợ TK 111,112 – SỐ tiền khách hàng thanh toán thêm

Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

Có TK 3331- ThuếGTGT phải nộp.

Tính và kết chuyển giá thành hợp đồng sau khi hoàn thành dịch vụ hoặc cuối kỳ kế toán tháng, kế toán ghi:Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.

Nêu doanh nghiệp hạch toán hàng tổn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Nợ TK 632 – Giá vôh hàng bán

Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

Kết chuyển doanh thu thuần của hợp đồng đã thực hiện, kế toán ghi:

Nợ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Trên cơ sở doanh thu, chi phí kế toán có thể xác định lợi nhuận gộp của từng hợp đồng tư vấn.

Ví dụ minh họa:

Công ty giải pháp Thuế chuyên tư vâh và cung cấp các dịch vụ liên quan đến thuế và kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ. Trong tháng 8/N, công ty đã ký kết Hợp đồng nhận tư vân thuế cho khách hàng M ngày 15/8/N. Có tài liệu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hợp đồng như sau: (đon vị tính: 1.000 đồng)

Nhận trước của khách hàng thuê tư vân sô' tiền 20.000 bằng chuyển khoản (Giâỳ báo Có số 23 ngày 15/8/N). Trị giá trọn gói hợp đồng tư vân trên theo giá chưa thuế55.000, thuế GTGT 10%.Căn cứ Phiêu chi số 235 ngày 16/8/N công ty mua văn phòng phẩm dùng ngay cho bộ phận tư vấn theo giá chưa thuế3.300, thuếGTGT 10%, Hóa đơn GTGT sô'234 ngày 16/8.Chi phí điều tra tình hình và tìm hiểu môì quan hệ của khách hàng 16.500 trong đó thuếGTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng TGNH đã có giây báo Nợ sô' 25 ngày 20/8.Tiền lương phải trả cho cán bộ trực tiếp tư vân 10 000. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ 23,5% / tiền lương (theo Bảng thanh toán tiền lương số 22 ngày 31/8)Tính khâu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận tư vân 7.000, (theo Bảng tính khâu hao TSCĐ sô' 25 ngày 31/8)Chi phí bằng dịch vụ mua ngoài cho hoạt động theo hóa đơn GTGT sô' 78 ngày 31/8 giá chưa thuê'2.200, thuếGTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giây báo Nợ sô' 40 ngày 31/8).Công ty thực hiện xong họp đồng tư vâ'n, thanh lý hợp đồng, khách hàng thanh toán nốt sô' tiên còn lại qua tài khoản TGNH (đã có báo Có sô' 50 ngày 31/8).

Xem thêm:

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tê'trên.Kết chuyển doanh thu, giá vôn hợp đồng tư vân trên, chi phí phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. Tính lợi nhuận gộp của họp đổng.

1. Nợ TK112: 20.000

Có TK 131:20.000

2. Nọ TK 621:3.000

Nợ TK 133: 300

Có TK 111: 3.300

3. Nợ TK 627:15.000

NợTK133: 1.500 Có TK112:16.500

4. Nợ TK 622: 12.350

Có TK 334:10.000

CÓTK338: 2.350

5. Nợ TK 627: 7.000

Có TK 214: 7.000

6. Nợ TK 627: 2.000

Nợ TK 133: 200 Có TK112: 2.200

7. Tính giá thành dịch vụ tu

Nợ TK 632: 28.350

Có TK 154: 28.350

Ghi nhận doanh thu của Hợp đồng:

Nợ TK112: 35.000

Nợ TK 131:20.000

Có TK 511: 50.000

Có TK 3331: 5.000

Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 50.000

Có TK 911: 50.000

Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911: 28.350

Có TK 632: 28.350

Lợi nhuận gộp của hợp đổng:

50.000 -28.350 = 21.650

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *