Dịch vụ viễn thông là một trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo đó, điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông được pháp luật quy định nghiêm ngặt. Công ty Luật Thái An với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về lao động, dân sự,… xin chia sẻ một số hiểu biết về điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông với bạn đọc trong bài viết dưới đây.

Đang xem: Dịch vụ viễn thông là gì

3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông – Điều kiện về vốn khi xin cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông – Điều kiện về giấy phép nghiệp vụ viễn thông

1. Cơ sở pháp lý quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông

Cơ sở pháp lý quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông là các văn bản pháp luật sau đây:

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông – các điều kiện chung

Các doanh nghiệp muốn được cấp giấy cung cấp dịch vụ viễn thông thì cần thỏa mãn các điều kiện sau:

Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.Doanh nghiệp phải có đủ năng lực tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án kinh doanh dịch vụ viễn thôngDoanh nghiệp phải có phương án kinh doanh, phương án kỹ thuật khả thi phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, giá cước, kết nối, tiêu chuẩn, chất lượng mạng, quy chuẩn kỹ thuật và dịch vụ viễn thông.Doanh nghiệp phải có những biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông – Điều kiện về vốn khi xin cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng

Nếu doanh nghiệp muốn xin Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thì ngoài các điều kiện kể trên, doanh nghiệp còn phải tuân thủ các điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:

a) Đối với Doanh nghiệp thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và số thuê bao viễn thông

Đối với Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và số thuê bao viễn thông thì tùy thuộc vào phạm vi thiết lập sẽ có điều kiện về vốn và mức cam kết đầu tư cụ thể như sau:

Phạm vi thiết lập mạng chỉ trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (từ giờ nói chung là tỉnh) thì vốn pháp định là từ 5 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư là từ 15 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông.Phạm vi thiết lập mạng trong khu vực (từ 2 – 30 tỉnh) thì vốn pháp định là từ 30 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư từ 100 tỷ đồng trong 3 năm đầu kể từ ngày được cấp phép.Phạm vi thiết lập mạng toàn quốc (trên 30 tỉnh) thì vốn pháp định là từ 100 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư từ 300 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép.

*

Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông là đảm bảo an ninh thông – Nguồn ảnh min hoạ: Internet

b) Đối với Doanh nghiệp thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Nếu phạm vi thiết lập mạng trong khu vực (từ 15 – 30 tỉnh) thì vốn pháp định là từ 100 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư là từ 300 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông.Nếu phạm vi thiết lập mạng toàn quốc (trên 30 tỉnh) thì vốn pháp định là từ 300 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư là từ 1.000 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên và từ 3.000 tỷ đồng trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông.

Xem thêm:

c) Đối với Doanh nghiệp thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Vốn pháp định từ 20 tỷ đồngMức cam kết đầu tư là từ 60 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên

d) Đối với Doanh nghiệp thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo)

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Vốn pháp định từ 300 tỷ đồng.Mức cam kết đầu tư từ 1000 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên và từ 3000 tỷ đồng trong 15 năm.

e) Đối với Doanh nghiệp thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Vốn pháp định từ 500 tỷ đồng.Mức cam kết đầu tư từ 2500 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên và từ 7500 tỷ đồng trong 15 năm.

f) Đối với Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Vốn pháp định từ 30 tỷ đồng.Mức cam kết đầu tư từ 100 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên.

Xem thêm:

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông – Điều kiện về giấy phép nghiệp vụ viễn thông

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông . Xin lưu ý là sau thời điểm chúng tôi viết bài này, luật pháp đã có thể thay đổi các quy định liên quan, do vậy bạn nên gọi điện tới Tổng đài tư vấn pháp lý doanh nghiệp.  Luật sư sẽ tư vấn trực tiếp và chính xác nhất về tất cả các vấn đề đầu tư kinh doanh.

Tác giả bài viết:

Tiến sỹ luật học, Luật sư Nguyễn Văn Thanh – Giám đốc Công ty luật Thái An

Thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam Lĩnh vực hành nghề chính:* Tư vấn pháp luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng, Thương mại, Lao động, Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình* Tố tụng và giải quyết tranh chấp: Kinh doanh thương mại, Đầu tư, Xây dựng, Lao động, Bảo hiểm, Dân sự, Hình sự, Hành chính, Đất đai, Hôn nhân và gia đình

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *