(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Giới thiệu và mô tả chương trình

Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Kinh doanh thương mại và dịch vụ được thiết kế để đào tạo tác nghiệp viên Kinh doanh thương mại và dịch vụ trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe để làm việc. Về năng lực chuyên môn, người học có đủ kiến thức và kỹ năng để tìm việc làm, đồng thời có khả năng tự học, tự nghiên cứu tiếp thu các thành tựu của khoa học kỹ thuật hoặc học liên thông lên các bậc học cao hơn để đáp ứng yêu cầu phát triển của bản thân, của khoa học kỹ thuật và của nền kinh tế xã hội.

Đang xem: Thương mại dịch vụ bao gồm những ngành nào

Nội dung chính của khóa học bao gồm các kiến thức, kỹ năng cơ bản về Kinh doanh thương mại và dịch vụ như: Kinh tế chính trị, thống kê kinh doanh, kinh tế thương mại, luật áp dụng trong kinh doanh, soạn thảo văn bản, marketing căn bản, nguyên lý kế toán và quản trị học hoặc kế toán tài chính doanh nghiệp; nghiệp vụ kinh doanh thương mại, kinh doanh xuất nhập khẩu, tâm lý khách hàng, thương mại điện tử, marketing thương mại, khoa học hàng hóa, ngoại ngữ chuyên ngành kinh doanh và quản lý chất lượng hàng hóa hoặc bán hàng siêu thị. Người học đồng thời cũng được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng – an ninh.

Sau khi tốt nghiệp, người học được cấp bằng Trung cấp chuyên nghiệp, có khả năng thực hiện tốt các công việc của nhân viên kinh doanh, hoạt động dịch vụ trong kinh doanh thương mại; các hoạt động quảng cáo, xúc tiến bán hàng, bộ phận kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế; có khả năng tự tìm và tạo việc làm.

II. Mục tiêu đào tạo

Sau khi học xong chương trình, người học có khả năng:

1. Về kiến thức

– Trình bày được những nội dung cơ bản về pháp luật, kinh tế, kinh doanh, tin học, ngoại ngữ;

– Cung cấp được những thông tin về hoạt động kinh doanh phục vụ cho yêu cầu của lãnh đạo và quản lý ở doanh nghiệp;

– Mô tả được những nghiệp vụ cơ bản trong các lĩnh vực: mua, dự trữ, bán hàng và phục vụ khách hàng, marketing, thương mại điện tử và kinh doanh xuất nhập khẩu;

– Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xử lý các tình huống có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh thương mại.

2. Về kỹ năng

– Thực hiện được các công tác khai thác nhu cầu khách hàng;

– Thực hiện thành thạo nghiệp vụ bán hàng;

– Thực hiện được các công việc tạo nguồn hàng, mua hàng, giao nhận và bảo quản hàng hóa;

– Xác định được nhu cầu mua hàng, dự trữ hàng hóa, hàng tồn kho thực tế trong doanh nghiệp thương mại;

– Thực hiện được một số hoạt động dịch vụ, chăm sóc khách hàng trong kinh doanh thương mại;

– Thực hiện được các giao dịch thương mại điện tử trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp;

– Xử lý được các tình huống thường gặp trong quá trình kinh doanh;

– Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;

– Tự học tập để bổ sung kiến thức, nghiên cứu nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh thực tế.

3. Về thái độ

Có phẩm chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao.

III. Khung chương trình đào tạo

1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo

STT

Nội dung

Khối lượng (ĐVHT)

1

Các học phần chung

22

2

Các học phần cơ sở

26

3

Các học phần chuyên môn

32

4

Thực tập nghề nghiệp

11

5

Thực tập tốt nghiệp

8

Tổng khối lượng chương trình

99

2. Các học phần của chương trình và thời lượng

TT

Tên học phần

Số tiết

Số ĐVHT

Tổng

thuyết

Thực

hành, thực tập

I

Các học phần chung

420

22

18

4

Các học phần bắt buộc

390

20

16

4

1

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

75

3

2

1

2

Giáo dục chính trị

75

5

5

3

Giáo dục thể chất

60

2

1

1

4

Tin học

60

3

2

1

5

Ngoại ngữ

90

5

4

1

6

Pháp luật

30

2

2

Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần)

30

2

2

7

Khởi tạo doanh nghiệp

30

2

2

8

Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

30

2

2

9

Kỹ năng giao tiếp

30

2

2

II

Các học phần cơ sở

465

26

21

5

Học phần bắt buộc

405

23

19

4

10

Kinh tế chính trị

60

4

4

11

Thống kê kinh doanh

75

4

3

1

12

Kinh tế thương mại

105

6

5

1

13

Luật áp dụng trong kinh doanh

30

2

2

14

Soạn thảo văn bản

45

2

1

1

15

Marketing căn bản

60

3

2

1

16

Nguyên lý kế toán

30

2

2

Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2)

60

3

2

1

17

Kế toán tài chính doanh nghiệp

60

3

2

1

18

Quản trị học

60

3

2

1

III

Các học phần chuyên môn

630

32

22

10

Học phần bắt buộc

585

30

21

9

19

Nghiệp vụ Kinh doanh thương mại I

120

6

4

2

20

Nghiệp vụ Kinh doanh thương mại II

75

4

3

1

21

Kinh doanh xuất nhập khẩu

60

3

2

1

22

Tâm lý khách hàng

60

3

2

1

23

Thương mại điện tử

60

3

2

1

24

Marketing thương mại

60

3

2

1

25

Khoa học hàng hóa

90

5

4

1

26

Ngoại ngữ chuyên ngành

60

3

2

1

Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2)

45

2

1

1

27

Bán hàng siêu thị

45

2

1

1

28

Quản lý chất lượng hàng hóa

45

2

1

1

IV

Thực tập nghề nghiệp

550 giờ

11

11

V

Thực tập tốt nghiệp

400 giờ

8

8

Tổng cộng

99

61

38

IV. Nội dung thi tốt nghiệp

TT

Nội dung

1

Chính trị:

– Học phần Giáo dục chính trị

2

Lý thuyết tổng hợp: (Bao gồm nội dung các học phần)

– Kinh tế Thương mại;

– Khoa học hàng hóa;

– Nghiệp vụ kinh doanh thương mại.

3

Thực hành nghề nghiệp

– Nghiệp vụ kinh doanh thương mại

V. Mô tả nội dung các học phần

1. Giáo dục quốc phòng-An ninh

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng – An ninh. Nội dung bao gồm: quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng-An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.

Sau khi học xong học phần này, học sinh có thể trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng – An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng, toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Giáo dục chính trị

Học phần này cung cấp cho học sinh những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.

Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.

3. Giáo dục thể chất

Học phần này cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về Giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.

Sau khi học xong học phần này, học sinh có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.

4. Tin học

Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về Tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử-PowerPoint và Internet.

Sau khi học xong học phần này, học sinh biết sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, biết sử dụng và khai thác một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.

5. Ngoại ngữ

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, vận dụng được một vốn từ căn bản và cần thiết để có khả năng nghe, nói, đọc, viết, giao tiếp thông thường ở mức tối thiểu; có thể đọc hiểu tài liệu bằng ngoại ngữ với sự trợ giúp của Từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho người học nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.

6. Pháp luật

Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.

Sau khi học xong học phần này, học sinh có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.

7. Khởi tạo doanh nghiệp

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp; Kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; Các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.

Sau khi học xong học phần này, học sinh trình bày được những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và kinh doanh, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự kinh doanh trong một lĩnh vực của nền kinh tế.

8. Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về năng lượng và tình hình sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta cũng như của một số quốc gia trên thế giới; các phương pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và an toàn các dạng năng lượng thông dụng như điện năng, khí đốt, xăng dầu; ý nghĩa và tầm quan trọng của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

Sau khi học xong học phần này, học sinh trình bày và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về năng lượng và vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, các dạng năng lượng mới; các chính sách sử dụng năng lượng của nước ta cũng như một số quốc gia trên thế giới, quá trình sản xuất, truyền tải, cung cấp, phân phối và sử dụng điện năng. Đồng thời, giúp người học hình thành được ý thức, thái độ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tuyên truyền, giáo dục cho những người xung quanh ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.

9. Kỹ năng giao tiếp

Học phần này cung cấp cho học sinh các kiến thức chung và các kỹ năng thông thường về giao tiếp trong nhà trường, trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc.

Học phần này bao gồm các nội dung những yếu tố cơ bản của quá trình giao tiếp; nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp; cách thức tổ chức các cuộc họp tại nơi làm việc; kỹ năng trả lời phỏng vấn khi xin việc; kỹ năng viết thư và báo cáo công việc.

Sau khi học xong học phần, học sinh trình bày được ý nghĩa và sự cần thiết của giao tiếp; phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp; thực hiện hiệu quả các cuộc giao tiếp thông thường qua bày tỏ thái độ, lời nói và viết thư; có khả năng phát triển và duy trì giao tiếp thân thiện tại nơi làm việc; có khả năng tổ chức và điều tiết tốt các cuộc họp tại nơi làm việc và thực hiện được các kỹ năng phỏng vấn thông thường.

10. Kinh tế chính trị

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Tính tất yếu của sự ra đời nền sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa; các quy luật kinh tế của tái sản xuất xã hội; quá trình vận động của vốn, các hình thái vốn và lợi nhuận trong các doanh nghiệp; tính tất yếu, nội dung và phương hướng phát triển nền kinh tế thị trường, phát triển các thành phần kinh tế và công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay; bản chất của cơ chế kinh tế và vai trò kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

Sau khi học xong, người học hình thành được kỹ năng: Nhận biết và giải thích được bản chất của các hiện tượng kinh tế; hình thành tư duy khoa học về kinh tế, gắn lý luận Kinh tế chính trị với thực tiễn vận động và phát triển kinh tế của đất nước; xác định được tính đúng đắn, khoa học của đường lối phát triển kinh tế đất nước; có cơ sở lý luận và phương pháp luận để học tập các môn khoa học kinh tế khác.

11. Thống kê Kinh doanh

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Nguyên lý thống kê (Điều tra, tổng hợp, phân tích thống kê) và các nghiệp vụ thống kê cơ bản của thống kê kinh doanh (thống kê kết quả sản xuất kinh doanh; thống kê chi phí và giá thành sản phẩm; thống kê lao động và thu nhập của người lao động; thống kê tài sản cố định và vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp).

Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu thống kê; sắp xếp, phân loại và tổng hợp tài liệu thu thập được qua điều tra; sử dụng linh hoạt các phương pháp phân tích thống kê để cung cấp thông tin cho các nhà quản trị.

12. Kinh tế thương mại

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Kinh tế thị trường, thương mại, quản lý và chính sách thương mại trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay; nghiên cứu nhu cầu trong doanh nghiệp thương mại; các nguồn lực cơ bản (gồm lao động, vốn và nguồn vốn kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật và việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực) của doanh nghiệp thương mại; chi phí, doanh thu và lợi nhuận trong doanh nghiệp thương mại; hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

Xem thêm: Dịch Vụ Tổ Chức Sinh Nhật Tại Nhà Cho Bé, Dịch Vụ Tổ Chức Sinh Nhật Cho Bé Ở Hà Nội

Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được vai trò cũng như các vấn đề thị trường, thương mại trong nền kinh tế thị trường; biết vận dụng kiến thức đã học và phân tích thực trạng kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường.

13. Luật áp dụng trong kinh doanh

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật áp dụng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm: Các khái niệm cơ bản về luật kinh doanh, các loại hình thương nhân như cá nhân hoạt động thương mại độc lập, tiểu thương, các loại hình doanh nghiệp, đặc điểm cơ bản, lợi thế hoặc bất lợi của mỗi loại hình, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp; các kiến thức về hợp đồng nói chung và hợp đồng thương mại nói riêng; các hành vi hoạt động thương mại chủ yếu như: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, các hoạt động xúc tiến thương mại, các hoạt động trung gian thương mại, đấu thầu, đấu giá; các loại chế tài thương mại; cơ quan giải quyết tranh chấp trong thương mại.

Sau khi học xong học phần, người học trình bày được ý nghĩa và vai trò của pháp luật trong kinh doanh thương mại nói chung và kinh doanh xuất nhập nói riêng, trên cơ sở đó vận dụng và thực hiện nghiêm những qui định của luật pháp hiện hành đối với hoạt động của doanh nghiệp.

14. Soạn thảo văn bản

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về văn bản: vai trò, chức năng của văn bản trong hoạt động quản lý, kinh doanh; những yêu cầu về nội dung, thể thức, văn phong trong văn bản; quy trình kỹ thuật soạn thảo một số văn bản hành chính và hợp đồng trong hoạt động quản lý, kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

Sau khi học xong, học sinh hiểu và trình bày được nội dung, thể thức, văn phong trong văn bản; Soạn thảo thành thạo các văn bản hành chính và hợp đồng trong hoạt động quản lý, kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

15. Marketing căn bản

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về marketing bao gồm: Khái quát về marketing; các loại marketing; các cơ sở của quyết định marketing; chính sách sản phẩm; chính sách giá cả; chính sách kênh phân phối; chính sách truyền thông marketing.

Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: Các khái niệm cơ bản của marketing, các loại marketing, những tư tưởng cơ bản của marketing hiện đại, quá trình quản trị marketing; thị trường và môi trường marketing; các cơ sở ra các quyết định marketing; nội dung các quyết định marketing được thể hiện qua các chính sách của marketing hỗn hợp: Sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến hỗn hợp đồng thời thực hiện được việc thu thập và xử lý dữ liệu về thị trường, nhu cầu khách hàng để xác lập được kế hoạch marketing của doanh nghiệp có hiệu quả; phân tích sơ bộ được những thời cơ hay cơ hội và sự đe dọa hay nguy cơ đối với các quyết định marketing của doanh nghiệp; vận dụng các công cụ của marketing vào trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

16. Nguyên lý kế toán

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về các nguyên lý kế toán chung và việc vận dụng vào doanh nghiệp, bao gồm: Các khái niệm và phạm vi của kế toán; các kỹ thuật ghi chép và lập báo cáo kế toán tài chính; các phương pháp tác nghiệp của kế toán như: phương pháp chứng từ và sổ sách kế toán, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán; các nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các loại hình doanh nghiệp.

Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: Các kỹ thuật ghi chép và lập báo cáo kế toán tài chính; các phương pháp chứng từ và sổ sách kế toán; phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán; các nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các loại hình doanh nghiệp.

17. Kế toán tài chính doanh nghiệp

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: kế toán quá trình mua hàng, kế toán quá trình bán hàng, kế toán hàng tồn kho, kế toán chi phí, giá thành và doanh thu dịch vụ, kế toán xác định kết quả kinh doanh

Sau khi học xong, người học hiểu, trình bày và thành thạo trong việc lập được chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kết toán tổng hợp; xác định được kết quả kinh doanh, lập được một số báo cáo kết toán phục vụ cho quản trị kinh doanh.

18. Quản trị học

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; chi phí và lợi nhuận; sự lựa chọn tối ưu của doanh nghiệp trong giới hạn nhất định của nguồn lực. Những vấn đề cơ bản về thị trường, cung cầu và sự lựa chọn của người tiêu dùng nhằm tối ưu hóa lợi ích.

Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được các khái niệm về lợi ích, chi phí, lợi nhuận, thị trường, cung cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu hàng hóa và dịch vụ; phân biệt được các hình thái thị trường cạnh tranh, độc quyền; mô tả được những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp; vận dụng được những kiến thức về cung, cầu, giá cả và thị trường để phân tích sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng, giải quyết được những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp.

19. Nghiệp vụ kinh doanh thương mại I

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Doanh nghiệp thương mại (gồm khái niệm, chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy); nghiên cứu nhu cầu của khách hàng; thành lập hợp đồng mua bán hàng hóa; nghiệp vụ tạo nguồn và mua hàng; nghiệp vụ bán hàng.

Sau khi học xong, người học nhận biết được: khái niệm, chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của doanh nghiệp thương mại; đồng thời có khả năng trình bày và thực hiện được việc: Thiết lập hợp đồng mua bán hàng hóa; thành thạo nghiệp vụ tạo nguồn mua hàng và nghiệp vụ bán hàng.

20. Nghiệp vụ kinh doanh thương mại II

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Giới thiệu về kho hàng hóa; nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa; nghiệp vụ giao nhận; nghiệp vụ bảo quản; nghiệp vụ kiểm kê; nghiệp vụ bao bì.

Sau khi học xong, người học hiểu và thực hiện thành thạo các nghiệp vụ quản lý kho, nghiệp vụ giao nhận, vận chuyển, bảo quản, kiểm kê, bao bì các loại hàng hóa.

21. Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Giao dịch đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu; các điều kiện cơ sở giao hàng và phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu chủ yếu.

Sau khi học xong, người học có khả năng trình bày và thực hiện được: Các điều kiện cơ sở giao hàng, các phương thức xuất nhập khẩu chủ yếu.

22. Tâm lý khách hàng

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Tâm lý con người, đặc điểm và tâm lý của khách hàng, các phạm trù, các quy luật tâm lý khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng, phương thức nhận biết tâm lý khách hàng, những tình huống và cách ứng xử thực tế đạt hiệu quả trong công tác kinh doanh.

Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức cơ bản về: Tâm lý học và tâm lý khách hàng; các qui luật tâm lý khách hàng; những đặc điểm tâm lý chung của khách hàng và những đặc điểm tâm lý riêng theo dân tộc, nghề nghiệp của khách hàng; người học có khả năng ứng xử khi tiếp xúc, làm việc với khách hàng và vận dụng kiến thức tâm lý khách hàng đã học vào hoạt động nghề nghiệp, giải quyết tốt những tình huống trong thực tế.

23. Thương mại điện tử

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thương mại điện tử: Khái niệm, các mô hình thương mại điện tử; các lĩnh vực ứng dụng; các quá trình mua bán, chào hàng, đặt hàng trên mạng, các hệ thống thanh toán, các vấn đề xã hội, luật pháp, đạo đức và một số vấn đề khác trong thương mại điện tử.

Sau khi học xong, người học có khả năng: Thực hiện được mua, bán hàng thông qua mạng truyền thông (Internet và thiết bị di động); mô tả được mô hình B2B và B2C; sử dụng được các phương tiện điện tử, đặc biệt là mạng Internet để tiến hành hoạt động kinh doanh như: thu thập, nghiên cứu thông tin thị trường trong nước và quốc tế, quảng cáo, tìm kiếm thông tin đối tác, thực hiện các quy trình giao dịch thương mại điện tử như ký hợp đồng, giao nhận vận tải, thanh toán điện tử.

24. Marketing thương mại

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhu cầu khách hàng và thị trường của doanh nghiệp thương mại; phân tích hành vi khách hàng (cá nhân và tổ chức) của doanh nghiệp thương mại; quyết định marketing mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp thương mại; các quyết định giá kinh doanh ở doanh nghiệp thương mại; các quyết định kênh phân phối của doanh nghiệp thương mại; các quyết định xúc tiến hỗn hợp của doanh nghiệp thương mại.

Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: Nhu cầu khách hàng và thị trường của doanh nghiệp thương mại; phân tích hành vi khách hàng (cá nhân và tổ chức) của doanh nghiệp thương mại; quyết định kênh phân phối của doanh nghiệp thương mại; các quyết định xúc tiến hỗn hợp của doanh nghiệp thương mại.

25. Khoa học hàng hóa

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Phân loại hàng hoá; chất lượng và tiêu chuẩn hàng hoá; kí hiệu, nhãn mác, mã vạch, cách thức ghi nhãn, tính chất và phạm vi sử dụng của các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng; nghệ thuật và phương pháp thuyết phục người mua.

Sau khi học xong, người học trình bày và thực hiện được các nội dung: Phân loại được hàng hóa; phương pháp đánh giá chất lượng, tiêu chuẩn của hàng hóa; đọc được ký mã hiệu của hàng hóa; nghệ thuật và phương pháp thuyết phục người mua.

26. Ngoại ngữ chuyên ngành

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ chuyên ngành thương mại và những kỹ năng giao tiếp thiết yếu thông qua các chủ đề trong lĩnh vực kinh doanh như: nhân sự, cơ cấu tổ chức của một công ty, tổ chức một cuộc họp, hội thảo, giao dịch qua điện thoại, đàm phán trực tiếp, thu xếp một cuộc hẹn gặp khách hàng. Người học tích luỹ được vốn từ vựng, bổ trợ kiến thức liên quan đến khối ngành kinh tế, đồng thời chủ động và tự tin hơn khi giao dịch và làm việc với đối tác nước ngoài.

Sau khi học xong, người học có được vốn từ vựng, kiến thức cơ bản chuyên ngành thương mại; có khả năng đọc hiểu và sử dụng để soạn thảo được các văn bản thông dụng với các đối tác nước ngoài trong kinh doanh thương mại, từng bước giao dịch và làm việc với đối tác nước ngoài.

27. Bán hàng siêu thị

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Tiếp nhận, bổ sung, quản lý, trưng bày, xắp xếp hàng hóa, ký mã hiệu hàng hóa, thanh toán trong bán hàng siêu thị.

Sau khi học xong, người học có kỹ năng giao tiếp, ứng xử và khả năng trưng bày, sắp xếp hàng hóa, phân loại và phát hiện hàng xấu, hàng giả trong siêu thị; đọc và hiểu nhãn mác hàng hóa, mã số mã vạch của hàng hóa; hiểu nhu cầu, động cơ và tư vấn bán được hàng cho khách; thanh toán đúng tiền hàng cho khách.

28. Quản lý chất lượng hàng hóa

Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng như: chất lượng sản phẩm, quá trình phát triển quản lý chất lượng, chi phí chất lượng; mối quan hệ giữa chất lượng với năng suất và sức mạnh cạnh tranh; hệ thống chất lượng; kiểm tra và đánh giá chất lượng; các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng.

Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được mối quan hệ giữa chất lượng với năng suất và sức mạnh cạnh tranh; thực hiện được việc kiểm tra và đánh giá chất lượng hàng hóa; sử dụng được các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng.

29. Thực tập nghề nghiệp

Học phần cung cấp và rèn luyện kỹ năng thực hành, nhận thức nghề nghiệp khi thực tập tại các bộ phận kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp thương mại thuộc tất cả các thành phần kinh tế.

Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được một cách tổng quan các công việc thực tế, các tình huống thực tế để từ đó làm kiến thức bổ trợ cho quá trình thực tập tốt nghiệp, rèn luyện được kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong công nghiệp, khoa học.

Xem thêm: Cập Nhật 10 Địa Điểm Du Lịch Phú Quốc : Cẩm Nang Từ A Đến Z, Du Lịch Phú Quốc: Cẩm Nang Từ A Đến Z

30. Thực tập tốt nghiệp

Học phần này giúp cho người học tiếp cận được những mảng công tác cụ thể của nghiệp vụ kinh doanh thương mại. Các chuyên đề này phù hợp với công việc kinh doanh của các bộ phận kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương mại thuộc tất cả các thành phần kinh tế.

Sau khi kết thúc thực tập tốt nghiệp, người học mô tả phân tích được những thông số, số liệu điều tra mảng công việc thực tế được cung cấp tại các cơ sở thực tập để từ đó cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng còn thiếu, đồng thời vận dụng vào việc viết báo cáo tốt nghiệp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *